-
KIA SORENTO: SUV 7 CHỖ ĐÁNG GIÁ CHO NHỮNG CHUYẾN ĐI XA
5 năm trước -
Kia K3 1.6 Turbo GT: Phiên bản chinh phục những khách ‘mê’ cảm giác lái
5 năm trước -
Vay Mua Xe KIA Du Xuân Đón Tết Với Lãi Suất Tốt Nhất Thị Trường, Trả Trước Chỉ Từ 60 Triệu (*)
5 năm trước -
Chọn Phiên Bản New Morning Theo Phong Cách Riêng Của Bạn
5 năm trước
Kia morning
Chào mừng quý khách đến với KIA VŨNG TÀU Hiện đang có nhiều chính sách ưu đãi khi mua xe trong tháng 03/2023 Cụ thể :
HOTLINE: 0938.905.895
|
-
304.000.000VNĐ
Tháng này, giá xe Kia Morning 2022 tại Việt nam được bán như sau:
BẢNG GIÁ XE KIA MORNING THÁNG 03/2023 (triệu VNĐ) | |
Phiên bản | Giá n/yết |
Morning Standard MT | 304 |
Morning Standard AT | 329 |
Morning Deluxe | 349 |
Morning Luxury | 383 |
Morning GT-line | 439 |
Morning X-line | 439 |
Chương trình giảm giá, khuyến mại tháng này: 50% LPTB (đã trừ vào giá lăn bánh)
Về thời gian đặt hàng: có xe giao ngay tùy màu.
Kia Morning có 8 màu xe: Vàng, Xanh mạ, Xanh, Đỏ, Cam, Trắng, Bạc, Xám. Trong đó 2 màu Trắng và Đỏ là bán chạy nhất
Kia Morning 2022 tại Việt Nam
Kia Morning (hay Kia Picanto, Naza Suria) là mẫu xe đô thị cỡ nhỏ (city car), giá rẻ của hãng xe Kia Motors, Hàn Quốc. Ra đời lần đầu năm 2003, Kia Morning hiện đang ở thế hệ thứ 3 (JA, 2017 - nay).
Kia Morning 2022 ra mắt tại Việt Nam ngày 13-11-2020 là phiên bản facelift của thế hệ thứ 3. Có thêm 2 phiên bản gồm: Morning X-Line và Morning GT-line.
Ngoại thất Kia Morning 2022
Hình ảnh nội thất Kia Morning 2022
Chi tiết ngoại thất Kia Morning 2022
Kia Morning 2022 facelift có đến 05 phiên bản nhưng 02 bản hoàn toàn mới là Xline và GT-line. Ngoại hình của 02 bản này vô cùng ấn tượng.
Toàn cảnh ngoại thất Morning Xline
Là phiên bản phát triển cho thị trường châu Âu, Morning X-Line và GT-line có ngoại thất năng động, mạnh mẽ và đầy cá tính.
Hình ảnh ngoại thất kia Morning GT line
KIA Morning 2022 facelift GTline và Xline cùng có kích thước dài x rộng x cao lần lượt 3.595 x 1.595 x 1.485 (mm), chiều dài trục cơ sở 2.400 mm, bán kính vòng quay 4,7m. So với 03 phiên bản cũ (Morning 2020) thì ngắn hơn (-5mm); trục cơ sở dài hơn (+15mm) trong khi chiều dài/rộng tổng thể giữ nguyên.
Thiết kế đầu xe Morning X-line 2022
Có thể nhận thấy phần calang vẫn hình mũi hổ (đặc trưng của các mẫu xe Kia thời gian gần đây). Xung quanh calang có viền mạ Chrome cứng cáp, kéo dài vào trong bộ đèn. Đèn pha Halogen Projector kết hợp đèn định vị LED 4 điểm. Đèn sương mù dạng thấu kính gắn trên hốc gió. Ốp cản trước mạ bạc dày dặn tạo cảm giác vững chãi, thể thao.
Phiên bản GT-line có đèn sươn mù được viền crom, calang cũng có thêm đường viền màu bạc hoặc màu đỏ chính giữa.
Thân xe Kia Morning X-line 2022 màu vàng
Thân xe phiên bản Morning GTline
Thân xe Kia Morning 2022 tại Việt nam với mâm xe 8 nan kép. tay nắm cửa mạ chrome. Gương chiếu hậu cùng màu thân xe tích hợp đèn báo rẽ. Phiên bản X-line có nẹp thân xe và viền hốc bánh xe màu đen. Trong khi bản GT-line có nẹp thân xe mạ Chrome và không có viền hốc bánh xe.
Đuôi xe Morning GT-line 2022 màu đỏ
Đuôi xe với ống xả kép làm giả tạo dáng bên cạnh dải chrome. Cản sau thiết kế lại hầm hố hơn đời cũ, có thêm 02 khe gió sau.
Phiên bản X-line có thiết kế đuôi xe hơi khác khi thêm viền nhựa đen tại cản trước, không có khe gió
Thiết kế bộ đèn trước với bóng chiếu dạng thấu kính, công nghệ Halogen cùng 04 bóng đèn định vị LED xung quanh. Kia Morning 2022 có đèn pha tự động bật/tắt rất tiện lợi, hơn hẳn các đối thủ trong phân khúc.
Hình ảnh bộ đèn hậu với thiết kế 3 dải LED chiếu sáng khá hiện đại và sắc sảo. Đèn phản quan mỏng đặt nằm ngang thay vì đặt dọc như đời cũ.
Thiết kế 2 ống xả giả tạo cảm giác thể thao
Bộ mâm xe thiết kế đẹp mắt
Nội thất, tiện nghi Kia Morning 2022
Nội thất NEW MORNING 2022 được thiết kế hiện đại và linh hoạt, mang đến ấn tượng thể thao và cảm giác rộng rãi.
Hình ảnh khoang lái Kia Morning 2022 GT-line. Phiên bản Morning GT-line có tông màu nội thất phối màu đen/đỏ rất thời trang.
Trong khi bản X-line có tông màu xám đen. Kia Morning 2022 có ghế lái vẫn chỉnh cơ 6 hướng.
Khoang hành khách sau với ghế có thể gập phẳng 60:40 để nối thông với khoang hành lý phía sau; giúp xe chở được đồ cồng kềnh khi cần thiết.
Nội thất trên Kia Morning 2022 nhìn chung đầy đủ. Điểm mới là màn hình thông tin giải trí trung tâm taplo thiết kế đặt nổi giống đàn anh Cerato. Kích thước màn hình 8 inch, có kết nối Apple CarPlay/Android Auto. Điều hòa tự động với cửa gió được đặt dọc. Dàn âm thanh 6 loa với 2 loa tweeter riêng biệt mang đến trải nghiệm âm thanh chân thực và sống động.
Thiết kế vô lăng 3 chấu, bọc da, có tích hợp các nút điều chỉnh âm thanh và đàm thoại rảnh tay.
Các tiện nghi khác như đề nổ thông minh Start/Stop, màn hình đa thông tin LCD 4,2inch sau vô lăng; bệ tỳ tay trung tâm; gương trang điểm có đèn (nữ giới rất thích); camera lùi tích hợp vào màn hình trung tâm...
Khoang hành lý dung tích 255 lít trên 02 bản GT-line và X-line. Các phiên bản Morning AT/Luxury/Deluxe/MT chỉ có dung tích 200 lít. Hàng ghế sau có thể gập 60:40 đem lại không gian chứa đồ lớn hơn.
Vận hành, An toàn xe Kia Morning 2022
Kia Morning 2022 vẫn trang bị động cơ vẫn là loại dung tích 1.25L, 4 xi-lanh thẳng hàng, cam kép DOHC cho công suất cực đại 83-86 mã lực tại 6.000v/ph và mô-men xoắn cực đại 120Nm tại 4.000v/ph. Hộp số tự động 4 cấp tiêu chuẩn dành cho các bản tự động trong khi bản số sàn là hộp số 5MT.
Về an toàn, chiếc hatchback cỡ nhỏ vẫn có cho mình phanh ABS, hệ thống kiểm soát ổn định điện tử ESC; hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC; cảm biến lùi; camera lùi; 02 túi khí.
Thông số kỹ thuật Kia Morning 2022
Thông số kỹ thuật | Morning GTline/Xline | Morning AT/Luxury/Deluxe | Morning MT |
Kiểu xe, số chỗ ngồi | Hatchback 5 chỗ | Hatchback 5 chỗ | Hatchback 5 chỗ |
Nguồn gốc | Lắp ráp | Lắp ráp | Lắp ráp |
Kích thước DxRxC (mm) | 3.595 x 1.595 x 1.485 | 3.595 x 1.595 x 1.485 | 3.595 x 1.595 x 1485 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2400 | 2385 | 2385 |
Khoảng sáng gầm (mm) | 152 | 152 | 152 |
Bán kính vòng quay (m) | 4,9 | 4,9 | 4,9 |
Tự trọng (kg) | 970 | 960 | 940 |
Động cơ | Xăng, I4, 1.25L Kappa | Xăng, I4, 1.25L Kappa | Xăng, I4, 1.25L Kappa |
Dung tích động cơ (cc) | 1248 | 1248 | 1248 |
Công suất cực đại (Hp/rpm) | 83/6000 | 86/6000 | 86/6000 |
Mô-men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 120/4000 | 120/4000 | 120/4000 |
Hộp số | 4AT | 4AT | 5MT |
Mức tiêu hao nhiên liệu | 5.3L/100km | 5.3L/100km | 5.3L/100km |
Dẫn động | FWD | FWD | FWD |
Mâm, lốp xe | Đúc, 175/50 R15 | Đúc, 175/50 R15 | Thép, 14inch |
Bình xăng | 35L | 35L | 35L |
Khoang hành lý (lít) | 255 | 200 | 200 |
Màu xe: Vàng, Xanh mạ, Xanh, Đỏ, Cam, Trắng, Bạc, Xám.